Nếu bạn dùng Windows 10 mà gặp lỗi OneDrive chiếm dụng tới trên 20% CPU thì đây là cách khắc phục nhanh nhất!

    Phạm Thái Học,  

    Nếu phát hiện OneDrive trên Windows 10 là nguyên nhân làm cho CPU của bạn bị quá tải, đây là giải pháp.

    Có lẽ vấn đề quá tải CPU (hay CPU 100%) không còn là vấn đề khó gặp phải mà có thể nói là khá phổ biến hiện nay. Nó xuất hiện trên máy tính, laptop và cả smartphone. Biểu hiện rõ ràng nhất của vấn đề này đó là thiết bị của bạn bỗng dưng nóng ran treo cứng và không còn hoạt động nữa. Đối với máy tính thì quạt tản nhiệt kêu rất to, mà nguyên nhân sau khi bạn tìm hiểu, đó chính là do CPU đang chạy quá tải 100%, và nếu có mức đo lớn hơn thì nó cũng đạt tới.

    Gần đây, một số bạn đọc có thắc mắc về lỗi quá tải CPU được phát hiện trên Windows 10 Creators. Nguyên được báo cáo là do ứng dụng OneDrive gây nên mỗi khi có kết nối internet. Vậy nếu bạn đang gặp vấn đề này, hãy tham khảo gợi ý khắc phục sau đây.

     Trước tiên, hãy mở Task Manager. Tìm đến OneDrive, nhấn phải chuột vào nó và chọn lệnh “Open file location”.

    Trước tiên, hãy mở Task Manager. Tìm đến OneDrive, nhấn phải chuột vào nó và chọn lệnh “Open file location”.

     File Explorer sẽ khởi động và truy cập vào thư mục tác vụ của OneDrive. Bạn hãy tiến hành truy cập vào “setup” > “logs” và tạm thời giữ nguyên cửa sổ đó.

    File Explorer sẽ khởi động và truy cập vào thư mục tác vụ của OneDrive. Bạn hãy tiến hành truy cập vào “setup” > “logs” và tạm thời giữ nguyên cửa sổ đó.

     Quay lại Task Manager, tiếp tục nhấn phải chuột vào OneDrive và chọn “End task” để dừng hoạt động của ứng dụng này lại.

    Quay lại Task Manager, tiếp tục nhấn phải chuột vào OneDrive và chọn “End task” để dừng hoạt động của ứng dụng này lại.

     Giờ hãy trở lại File Explorer, nhập từ khóa “UserTelemetryCache.otc” vào ô tìm kiếm. Khi kết quả hiện ra, hãy tiến hành xóa tập tin này đi.

    Giờ hãy trở lại File Explorer, nhập từ khóa “UserTelemetryCache.otc” vào ô tìm kiếm. Khi kết quả hiện ra, hãy tiến hành xóa tập tin này đi.

     Tiếp tục làm điều tương tự với “UserTelemetryCache.otc.session”.

    Tiếp tục làm điều tương tự với “UserTelemetryCache.otc.session”.

     Giờ bạn hãy khởi động lại OneDrive bằng cách nhấp vào tên ứng dụng tại Start Menu.

    Giờ bạn hãy khởi động lại OneDrive bằng cách nhấp vào tên ứng dụng tại Start Menu.

     Tiếp theo, hãy mở Settings lên và truy cập vào nhóm thiết lập “Privacy”.

    Tiếp theo, hãy mở Settings lên và truy cập vào nhóm thiết lập “Privacy”.

     Tìm đến tùy chọn “Feedback & diagnostics”, đánh dấu vào mục “Basic” như hình.

    Tìm đến tùy chọn “Feedback & diagnostics”, đánh dấu vào mục “Basic” như hình.

     Kế đến, hãy mở Registry Editor lên bằng cách nhập từ khóa “regedit” vào Cortana. Sau đó tìm đến đường dẫn “HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Policies\Microsoft\Windows\DataCollection”.

    Kế đến, hãy mở Registry Editor lên bằng cách nhập từ khóa “regedit” vào Cortana. Sau đó tìm đến đường dẫn “HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Policies\Microsoft\Windows\DataCollection”.

     Tạo một DWORD mới với tên gọi là “AllowTelemetry” và đặt giá trị cho nó là “0”.

    Tạo một DWORD mới với tên gọi là “AllowTelemetry” và đặt giá trị cho nó là “0”.

     Việc tiếp theo bạn cần làm là nhập từ khóa “File” vào Cortana, khi đó kết quả File Explorer hiện ra. Hãy nhấn phải chuột vào nó và chọn “Manage”.

    Việc tiếp theo bạn cần làm là nhập từ khóa “File” vào Cortana, khi đó kết quả File Explorer hiện ra. Hãy nhấn phải chuột vào nó và chọn “Manage”.

     Cửa sổ Computer Management xuất hiện. Hãy nhấp vào tùy chọn “Services” và nhấp đôi vào tùy chọn “Connected User Experiences and Telemetry”.

    Cửa sổ Computer Management xuất hiện. Hãy nhấp vào tùy chọn “Services” và nhấp đôi vào tùy chọn “Connected User Experiences and Telemetry”.

     Hãy thiết lập lựa chọn “Disable” ở mục Startup type cho tùy chọn này. Nhớ nhấn Apply > OK để lưu lại thiết lập.

    Hãy thiết lập lựa chọn “Disable” ở mục Startup type cho tùy chọn này. Nhớ nhấn Apply > OK để lưu lại thiết lập.

     Tiếp tục làm lại thao tác với tùy chọn “dmwappushsvc”.

    Tiếp tục làm lại thao tác với tùy chọn “dmwappushsvc”.

    Cuối cùng, bạn khởi động lại Windows 10 là mọi thứ đã được khắc phục một cách ổn thỏa rồi đấy.

    Tin cùng chuyên mục
    Xem theo ngày

    NỔI BẬT TRANG CHỦ